Trong bài viết về biến trong Java bạn biết được rằng nó được lưu trữ trong bộ nhớ. Biến sẽ được lưu với các kiểu dữ liệu khác nhau. Mỗi kiểu lại có kích thước khác nhau. Vậy thì có bao nhiêu kiểu dữ liệu và cách sử dụng chúng như thế nào.
Kiểu dữ liệu trong Java là gì?
Kiểu dữ liệu trong tiếng Anh là Data type. Type là cách phân loại dữ liệu giúp cho trình biên dịch hay thông dịch hiểu được dữ liệu mà lập trình viên muốn lưu.
Tất cả các dữ liệu đều cấu tạo từ bit. Một bit chỉ có giá trị 0 hoặc 1. Với bit mình sẽ đề cập rõ hơn trong một bài khác.
Các kiểu dữ liệu Java
Có 8 kiểu dữ liệu nguyên thủy trong Java:
Data Type | Kích thước | Mô tả |
byte | 1 byte | Giá trị mặc định của nó là 0. Dùng lưu trữ các số nguyên từ -128 đến 127 |
short | 2 bytes | Giá trị mặc định của nó là 0. Lưu trữ các số nguyên từ -32,768 đến 32,767 |
int | 4 bytes | Giá trị mặc định là 0. Lưu trữ các số nguyên từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647 |
long | 8 bytes | Lưu trữ các số nguyên từ -9,223,372,036,854,775,808 đến 9,223,372,036,854,775,807. |
float | 4 bytes | Được sử dụng để biểu diễn một số thực (real number) có kích thước 4 byte (32 bit). Giá trị mặc định 0.0f |
double | 8 bytes | Được sử dụng để biểu diễn một số thực (real number) có kích thước 8 byte (64 bit). |
boolean | 1 bit | Lưu trữ các giá trị đúng (true) hoặc sai (false). Giá trị mặc định là false |
char | 2 bytes | Lưu trữ một ký tự / chữ cái hoặc các giá trị ASCII. Giá trị nhỏ nhất của kiểu dữ liệu char là ‘u0000′(0) và giá trị lớn nhất của là ‘uffff’. |
Bài viết trên đây chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình Java. Khi làm khai báo các biến, chuỗi bạn cần sử dụng chúng để lưu giá trị. Vì thế bạn cần ghi nhớ thật kỹ để khai báo chính xác.